Thần số học (trong tiếng Anh gọi là Numerology), là một bộ môn chuyên ngành khoa học tâm linh về các con số nghiên cứu về ý nghĩa của các con số và tác động của nó lên đời sống con người.
Thần số học giúp bạn phát huy tối đa tiềm năng, hiểu được các chu kỳ của cuộc đời mình, thấu hiểu các bài học về Nghiệp và Nợ của Nghiệp. Nó cũng giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân và những người xung quanh. Bộ môn khoa học này còn giúp khai phá và tác động vào trực giác của bạn. Từ đó giúp bạn có khả năng đưa ra các lựa chọn thông minh, phù hợp hơn nhằm tối đa hóa tiềm năng của chính mình trong những thời gian, thời điểm quan trọng.
Vậy làm theo thế nào để tính được các chỉ số trong thần số học, sau đây chúng mình sẽ giúp bạn tìm ra những quy tắc đơn giản và dễ hiểu nhất trong cách tính từng chỉ số nhé.
Cách tính thần số học dựa số hai nguyên tắc cơ bản
Nguyên tắc 1:
Trong thần số học, chỉ có các số đơn 1,2,3,4,5,6,7,8,9 và 1 số master number như là 11, 22, 33, 44 (nhưng thường thấy và dùng nhiều nhất là 11 và 22).
Nếu các con số nào lớn hơn 10 thì cộng 2 con số ấy lại cho đến khi thành 1 con số.
VD1: 25 = 2+5 = 7
VD2: 78= 7+8 = 15 = 1+ 5 = 6
Nếu là số master 11 và 22 thì giữ nguyên, không cộng lại thành 1 con số.
Nguyên tắc 2:
Tính chữ số dựa trên bảng chữ cái, trước tiên bạn có thể liệt kê các số từ 1-9 và điền các chữ số ABCD theo thứ tự lần lượt thì sẽ có bảng như bên dưới.
Đây là bảng chữ cái tham khảo, mỗi chữ cái sẽ tương ứng với 1 con số. Bảng này sẽ giúp tham khảo để tính các chỉ số từ tên của bạn.
Ví dụ:
- Nếu bạn tên Nam = 5+1+4 = 10/1
- Nếu bạn tên Phương = 7+8+3+6+5+7= 36/9
Phần 1: Các chỉ số thần số học theo cá nhân
1. Các chỉ số quan trọng dựa vào ngày sinh – Cách tính thần số học theo ngày sinh
a. Chỉ số ngày sinh (Birth day):
Ý nghĩa: Chỉ số ngày sinh của bạn là hình ảnh thu nhỏ của những bài học mà bạn đến đây để học hỏi và lĩnh hội. Nó chỉ ra các khía cạnh trong tính cách của bạn và con số này cũng có thể phù hợp với các con số cốt lõi khác trong biểu đồ số học của bạn. Hiểu ý nghĩa của con số ngày sinh của bạn có thể giúp bạn hiểu được hành động, mong muốn, cảm xúc và nhận thức của mình về bản thân.
Cách tính: Đây là chỉ số đơn giản nhất, chính là ngày sinh của bạn, cộng dồn lại thành một chữ số
- VD1: 8/10/1990 → chỉ số ngày sinh của bạn là 8
- VD2: 14/7/1998 → chỉ số ngày sinh của bạn là 14/5
b. Chỉ số thái độ (Attitude):
Ý nghĩa: Chỉ số này thường phản ánh diện mạo bên ngoài hoặc ấn tượng đầu tiên mà mọi người nhìn thấy bạn. Bên cạnh đó nó cũng có một ý nghĩa khác mà mọi người hay gọi là chỉ số thành tựu, nghĩa là nó cho bạn biết để đạt được thành tựu, sự thịnh vượng và hài lòng của mình bạn phải biết cách khai thác và hành động như thế nào dựa trên những món quà bẩm sinh được trao tặng.
Cách tính: là chỉ số được tính dựa vào tổng của ngày sinh và tháng sinh (không tính năm sinh)
- VD1: 8/10/1990 → 8+1+0=9
- VD2: 14/7/1998 → 1+4+7=12/3
c. Chỉ số đường đời (Life path):
Ý nghĩa: Con Số Đường Đời mô tả những tính chất vốn dĩ tự nhiên ở bạn cũng như những tính chất ẩn sâu bên trong con người bạn. Nó tiết lộ cho bạn biết bạn là ai ngay thời điểm vừa mới chào đời cũng như những đặc điểm mà bạn sẽ mang theo trong suốt hành trình cuộc đời của mình. Và con số này tiết lộ cho bạn biết con đường bạn sẽ đi trong kiếp sống này. Tính chất của con số này có thể biểu hiện bằng cơ hội, thách thức, bài học trên suốt quãng đường. Và tất nhiên, phản ứng của bạn với chúng cũng sẽ thay đổi theo thời gian.
Cách tính: là chỉ số được tính từ ngày tháng năm sinh đầy đủ của bạn
- VD1: 8/10/1990 → 8+1+0+1+9+9+0=28/1
- VD2: 14/7/1998 → 1+4+7+1+9+9+8= 39/3
2. Chỉ số thần số học theo tên khai sinh – Cách tính thần số học theo tên
a. Chỉ số sứ mệnh
Ý nghĩa: Chỉ số mệnh chính là con số của tên riêng mỗi người. Trong cuộc sống của chúng ta thì mỗi người đều có một tên riêng. Và cái tên không chỉ là tên gọi của mỗi người mà theo thần số học cái tên còn ẩn chứa rất nhiều những ý nghĩa riêng biệt.
Con số tên riêng chính là một con số quyền năng. Chúng thể hiện rõ ở những khía cạnh bên trong con người bạn. Chúng cho thấy được một mục đích sống, những mặt tốt cùng những tài năng hạn chế của chính bạn khi bước vào đời.
Việc biết được con số sứ mệnh của bạn không chỉ cho bạn biết khả năng của mình đến đâu mà còn cho bạn biết bạn nên làm gì, cần tiếp tục làm gì để có thể thành công và đạt được những gì số mệnh đã trao tặng bạn.
Cách tính: được tính là tổng của tất cả các chữ cái trong họ và tên của bạn (bao gồm nguyên âm & phụ âm) rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên)
b. Chỉ số linh hồn
Ý nghĩa: Chỉ số linh hồn là con số của mỗi con người chúng đại diện của nội tâm của chính bạn. Đây là những con số nói về những đặc điểm về tính cách, những ưu khuyết điểm trong con người bạn. Đây là những vấn đề mà chỉ chính bản thân bạn hiểu được mà không một ai khác có thể hiểu.
Đồng thời, đây cũng là những vấn đề mà bạn không thể hiện được ra bên ngoài. Chỉ số linh hồn đề cập tới những động lực lớn nhất của bạn cùng những phẩm chất mà bạn mong muốn. Hơn thế nữa, những con số này còn biểu hiện ra những điều thầm kín nhất trong trái tim.
Cách tính: được tính là tổng của tất cả các nguyên âm trong tên của bạn, rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên)
c. Chỉ số tính cách
Ý nghĩa: Chỉ số tính cách tiết lộ “con người bên ngoài của bạn” và cách mà người khác nghĩ về bạn, nó có thể khác với những gì mà bạn nhận định về bản thân mình. Ví dụ, bạn có thể thấy một người luôn hoạt bát trong một nhóm nhỏ hoặc với bạn bè họ nhưng lại trở nên khá trầm tính giữa đám đông lớn; Ngược lại, cũng có những người bung xõa ở bên ngoài nhưng lại trở nên kín đáo, dè dặt trước những người quan trọng với họ.
Cách tính: được tính là tổng của tất cả các phụ âm trong tên của bạn, rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên)
d. Chỉ số nền tảng
Ý nghĩa: Chỉ số nền tảng chính là nền tảng sẽ dựng xây cuộc đời bạn- nó chính là ký tự đầu tiên của tên bạn. Cách mà cuộc sống được nhìn nhận và tiếp cận ra sao liên quan rất nhiều đến việc cuộc đời này sẽ trải qua những gì. Thần số học về ký tự nền tảng đại diện cho năng lượng ảnh hưởng đến cách mà một cá thể tiếp cận cuộc sống này. Ký tự nền tảng chính là ký tự đầu tiên trong tên của mọi người.
Cách tính: Chỉ số nền tảng chính là chữ cái đầu tiên trong tên của bạn
e. Chỉ số phát triển
Ý nghĩa: Chỉ số phát triển đại diện cho chìa khóa để thăng tiến trong cuộc hành trình của cuộc đời bạn. Bất kỳ con số nào mà tên của bạn mang theo đều có những đặc điểm, đặc trưng riêng. Vì vậy việc hiểu được chỉ số của bạn có thể giúp xác định những đặc điểm tiềm ẩn nào để khuyến khích và phát triển tốt hơn.
Chỉ số phát triển tách biệt với Con số chủ đạo (Đường đời, Sứ mệnh, Linh hồn và Ngày Sinh/ Bài học phụ), nhưng nó tương tác chặt chẽ với từng con số. Chỉ số phát triển có nguồn gốc từ tên của bạn, nó được bao gồm trong tính toán Sứ mệnh và linh hồn. Điều đó có nghĩa là (các) tên bạn chọn ảnh hưởng đến 50% con số chủ đạo.
Cách tính: được tính tổng của tất cả các chữ cái trong tên của bạn (bao gồm nguyên âm và phụ âm) rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên).
Ví dụ: Nguyen Thi Phuong Mai
- Chỉ số linh hồn: 9
- Chỉ số tích cách: 11
- Chỉ số sứ mệnh: 2
3. Chỉ số thần số học theo tên khai sinh và ngày sinh – cách tính thần số học theo ngày tháng năm sinh
a. Chỉ số trưởng thành
Ý nghĩa: Chỉ số trưởng thành mô tả con người thật của bạn- một kiểu người mà đang lớn lên trong bạn dần dần và bạn sẽ trưởng thành như vậy. Chỉ số này dành cho những năm tháng ở độ tuổi trung niên của bạn bởi nó sẽ “mách” bạn cách làm thế nào để tận dụng được những năm tháng “vàng son” sau đó. “chỉ số trưởng thành”
Cách tính: Chỉ số trưởng thành được tính bằng cách cộng chỉ số đường đời và chỉ số sứ mệnh của bạn lại với nhau, rồi sau đó sẽ rút nó về 1 con số nếu cần.
VD: Nguyen Thi Phuong Mai – sinh ngày 8/10/1990
- Chỉ số đường đời: 8+1+1+9+9= 28/1
- Chỉ số sứ mệnh: 101/2
- Chỉ số trưởng thành: 1+2=3
b. Chỉ số tâm linh
Ý nghĩa: Chỉ số tâm linh cho bạn biết trong cuộc đời mình, bạn sẽ trải qua điều gì để có thể học được bài học của mình. Chỉ số này cho bạn biết cách để thành công dưới góc độ hiện thân sống vui vẻ, tỉnh thức, không kể đến các khía cạnh vật chất và xã hội.
Cách tính: Chỉ số tâm linh được tính bằng cách cộng các chỉ số sứ mệnh, linh hồn, đường đời và ngày sinh lại với nhau, rồi sau đó rút gọn về một con số.
VD: Nguyen Thi Phuong Mai – sinh ngày 8/10/1990
- Chỉ số đường đời: 8+1+1+9+9= 28/1
- Chỉ số sứ mệnh: 101/2
- Chỉ số trưởng thành: 1+2=3
- Chỉ số linh hồn: 9
- Chỉ số ngày sinh: 8
- Chỉ số tâm linh= 1+2+9+8= 20/2
Phần 2: Các chỉ số thần số học theo đỉnh cao cuộc đời
1. Chỉ số thành tựu và Bốn đỉnh cao cuộc đời
Biểu đồ kim tự tháp Thần số học là 4 đỉnh cao của đời người tương ứng với giai đoạn 27 năm được chia làm 3 chu kỳ. Vào cuối mỗi 9 năm, bản thân mỗi cá nhân sẽ gặt hái được thành công nhất định tương ứng với con số trên mỗi đỉnh kim tự tháp.
Bên cạnh đó, về mặt biểu tượng, kim tự tháp đại diện cho những khát vọng mà con người luôn muốn hướng đến. Tuy nhiên, nếu xét về mặt vật chất, kiến trúc kim tự tháp tập trung năng lượng khổng lồ và lưu trữ những bí mật của cuộc sống.
2. Chỉ số thử thách của bốn đỉnh cao cuộc đời
Số Thử thách là một trong số ít lĩnh vực sử dụng phép trừ trong Thần số học.
Mỗi chúng ta sinh ra đều có cả điểm mạnh và điểm yếu. Thần số học nhìn cuộc sống như thể đó là một quá trình giáo dục nhằm phát huy và nâng cao tài năng của chúng ta, đồng thời biến điểm yếu của chúng ta thành điểm mạnh. Điều này phục vụ để hoàn thiện bản thể của chúng ta.
Những Thử thách trên con đường cuộc đời của bạn cung cấp những bài học cụ thể mà bạn phải tham gia, và để truyền cảm hứng và giúp đỡ bạn, cuộc sống sẽ đặt bạn vào những tình huống đòi hỏi những đặc điểm cụ thể của những con số Thử thách của bạn.
Phần 3: Các chỉ số thần số học theo năm cá nhân
1. Chỉ số năm thế giới
Ý nghĩa: Năm thế giới là một chu kỳ trung hạn mô tả xu hướng chung hàng năm của những ảnh hưởng trên thế giới. Những ảnh hưởng chung trên thế giới được thay đổi đáng kể bởi năng lượng do tất cả mọi người trên trái đất tạo nên. Năm thế giới không hướng đến việc tìm kiếm xu hướng của các sự kiện trên thế giới, mà là một loại giai điệu nền rộng cho một năm nhất định.
Chỉ số năm thế giới có nghĩa là tất cả mọi người trên hành tinh sẽ trải nghiệm và chịu ảnh hưởng năng lượng của một con số cụ thể trong cả năm, chạy suốt cả năm tính từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
Cách tính: Chỉ số năm thế giới được tính bằng cách cộng tất cả các con số của năm muốn tính lại với nhau, rồi sau đó rút gọn về một con số.
VD: năm 2023 = 2+0+2+3= 7
2. Chỉ số năm cá nhân
Tổng của ngày sinh, tháng sinh của bạn và tổng của năm bạn muốn tính
VD: Bạn muốn tính năm cá nhân của bạn vào năm 2023
- Bạn sinh ngày 8/10/1990
- Theo công thức: 8+1+0+2+0+2+3=16/7
Thần số học (trong tiếng Anh gọi là Numerology), là một bộ môn chuyên ngành khoa học tâm linh về các con số nghiên cứu về ý nghĩa của các con số và tác động của nó lên đời sống con người.
Thần số học giúp bạn phát huy tối đa tiềm năng, hiểu được các chu kỳ của cuộc đời mình, thấu hiểu các bài học về Nghiệp và Nợ của Nghiệp. Nó cũng giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân và những người xung quanh. Bộ môn khoa học này còn giúp khai phá và tác động vào trực giác của bạn. Từ đó giúp bạn có khả năng đưa ra các lựa chọn thông minh, phù hợp hơn nhằm tối đa hóa tiềm năng của chính mình trong những thời gian, thời điểm quan trọng.
Vậy làm theo thế nào để tính được các chỉ số trong thần số học, sau đây chúng mình sẽ giúp bạn tìm ra những quy tắc đơn giản và dễ hiểu nhất trong cách tính từng chỉ số nhé.
Cách tính thần số học dựa số hai nguyên tắc cơ bản
Nguyên tắc 1:
Trong thần số học, chỉ có các số đơn 1,2,3,4,5,6,7,8,9 và 1 số master number như là 11, 22, 33, 44 (nhưng thường thấy và dùng nhiều nhất là 11 và 22).
Nếu các con số nào lớn hơn 10 thì cộng 2 con số ấy lại cho đến khi thành 1 con số.
VD1: 25 = 2+5 = 7
VD2: 78= 7+8 = 15 = 1+ 5 = 6
Nếu là số master 11 và 22 thì giữ nguyên, không cộng lại thành 1 con số.
Nguyên tắc 2:
Tính chữ số dựa trên bảng chữ cái, trước tiên bạn có thể liệt kê các số từ 1-9 và điền các chữ số ABCD theo thứ tự lần lượt thì sẽ có bảng như bên dưới.
Ví dụ:
- Nếu bạn tên Nam = 5+1+4 = 10/1
- Nếu bạn tên Phương = 7+8+3+6+5+7= 36/9
Phần 1: Các chỉ số thần số học theo cá nhân
1. Các chỉ số quan trọng dựa vào ngày sinh – Cách tính thần số học theo ngày sinh
a. Chỉ số ngày sinh (Birth day):
Đây là chỉ số đơn giản nhất, chính là ngày sinh của bạn, cộng dồn lại thành một chữ số
- VD1: 8/10/1990 → chỉ số ngày sinh của bạn là 8
- VD2: 14/7/1998 → chỉ số ngày sinh của bạn là 14/5
b. Chỉ số thái độ (Attitude):
Đây là chỉ số được tính dựa vào tổng của ngày sinh và tháng sinh
- VD1: 8/10/1990 → 8+1+0=9
- VD2: 14/7/1998 → 1+4+7=12/3
c. Chỉ số đường đời (Life path):
Đây là chỉ số được tính từ ngày tháng năm sinh đầy đủ của bạn.
- VD1: 8/10/1990 → 8+1+0+1+9+9+0=28/1
- VD2: 14/7/1998 → 1+4+7+1+9+9+8= 39/3
d. Biểu đồ ngày sinh và các mũi tên trong biểu đồ ngày sinh
2. Chỉ số thần số học theo tên khai sinh – Cách tính thần số học theo tên
a. Chỉ số sứ mệnh
Chỉ số sứ mệnh: được tính là tổng của tất cả các chữ cái trong họ và tên của bạn (bao gồm nguyên âm & phụ âm) rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên)
b. Chỉ số linh hồn
Chỉ số linh hồn: được tính là tổng của tất cả các nguyên âm trong tên của bạn, rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên)
c. Chỉ số tính cách
Chỉ số tính cách: được tính là tổng của tất cả các phụ âm trong tên của bạn, rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên)
d. Chỉ số nền tảng
Chỉ số nền tảng: chính là chữ cái đầu tiên trong tên của bạn
e. Chỉ số phát triển
Chỉ số phát triển: được tính tổng của tất cả các chữ cái trong tên của bạn (bao gồm nguyên âm và phụ âm) rút gọn lại thành 1 con số (trừ khi đó là master number thì giữ nguyên)
Ví dụ: Nguyen Thi Phuong Mai
- Chỉ số linh hồn: 9
- Chỉ số tích cách: 11
- Chỉ số sứ mệnh: 2
3. Chỉ số thần số học theo tên khai sinh và ngày sinh – cách tính thần số học theo ngày tháng năm sinh
a. Chỉ số trưởng thành
Chỉ số trưởng thành: là tổng của chỉ số đường đời và chỉ số sứ mệnh
b. Chỉ số tâm linh
Chỉ số tâm linh: là tổng của các chỉ số sứ mệnh, linh hồn, đường đời và ngày sinh.
VD: Nguyen Thi Phuong Mai – sinh ngày 8/10/1990
- Chỉ số đường đời: 8+1+1+9+9= 28/1
- Chỉ số sứ mệnh: 101/2
- Chỉ số trưởng thành: 1+2=3
- Chỉ số linh hồn: 9
- Chỉ số ngày sinh: 8
- Chỉ số tâm linh= 1+2+9+8= 20/2
Phần 2: Các chỉ số thần số học theo đỉnh cao cuộc đời
1. Chỉ số thành tựu và Bốn đỉnh cao cuộc đời
2. Chỉ số thử thách của bốn đỉnh cao cuộc đời
3. Chỉ số ba giai đoạn cuộc đời
Phần 3: Các chỉ số thần số học theo năm cá nhân
1. Chỉ số năm thế giới
Ý nghĩa: Năm thế giới là một chu kỳ trung hạn mô tả xu hướng chung hàng năm của những ảnh hưởng trên thế giới. Những ảnh hưởng chung trên thế giới được thay đổi đáng kể bởi năng lượng do tất cả mọi người trên trái đất tạo nên. Năm thế giới không hướng đến việc tìm kiếm xu hướng của các sự kiện trên thế giới, mà là một loại giai điệu nền rộng cho một năm nhất định.
Chỉ số năm thế giới có nghĩa là tất cả mọi người trên hành tinh sẽ trải nghiệm và chịu ảnh hưởng năng lượng của một con số cụ thể trong cả năm, chạy suốt cả năm tính từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
Cách tính: Chỉ số năm thế giới được tính bằng cách cộng tất cả các con số của năm muốn tính lại với nhau, rồi sau đó rút gọn về một con số.
2. Chỉ số năm cá nhân
Ý nghĩa: Chỉ số năm cá nhân là năng lượng đại diện cho cá nhân của năm đó, được tính từ sinh nhật năm này đến sinh nhật năm sau. Chỉ số này mô tả các sự kiện cũng như cơ hội xảy ra trong năm được tính. Năm cá nhân sẽ chạy tuần tự từ 1,2,3… đến 9 và sau đó bắt đầu lại chu kỳ mới của mình. Vì thế ai trong chúng ta cũng sẽ trải qua chu kỳ 9 năm cá nhân tuần tự và lần lượt.
Cách tính: Chỉ số năm cá nhân được tính bằng cách cộng con số của ngày sinh, tháng sinh và năm muốn tính lại với nhau, rồi sau đó rút gọn về một con số.
VD: Bạn muốn tính năm cá nhân của bạn vào năm 2023
- Bạn sinh ngày 8/10/1990
- Theo công thức: 8+1+0+2+0+2+3=16/7
Thông điệp Thần số học Chuyên Sâu
Nhập ngày sinh và tên trên giấy khai sinh để nhận được thông điệp biểu đồ thần số học chuyên sâu ngay.